Bộ hồ sơ hải quan xuất nhập khẩu bao gồm những loại giấy tờ gì?

Cùng với sự phát triển nền kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến hoạt động xuất nhập khẩu để mở rộng thị trường và tối ưu nguồn cung cấp. Do đó, việc cấp phép cho các hoạt động xuất nhập khẩu cần được thực hiện nhanh chóng và đúng thời hạn để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp. Để giúp các cá nhân, doanh nghiệp nắm rõ thông tin này, bài viết dưới đây của Giang Huy Company khẩu sẽ tổng hợp các loại giấy tờ cần thiết trong bộ hồ sơ hải quan khi xuất nhập khẩu hàng hóa.

Hồ sơ hải quan gồm những gì?

Hồ sơ hải quan gồm những gì? Theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Thông tư 39/2018/TT-BTC, ban hành ngày 20/04/2018, đối với các lô hàng nhập khẩu, hồ sơ hải quan cần bao gồm một số giấy tờ bắt buộc như sau:

Tờ khai hải quan

tờ khai hải quan trong bộ hồ sơ hải quan
Tờ khai hải quan xuất nhập khẩu

Người đại diện của doanh nghiệp thực hiện thủ tục để khai báo hải quan bằng cách nộp 2 bản chính của tờ khai hải quan, được in theo mẫu HQ/2015/NK. Chính sách này áp dụng đối với trường hợp khai hải quan giấy, được quy định chi tiết tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12 Điều 1 thuộc Nghị định số 59/2018/NĐ-CP.

Hóa đơn thương mại

Trong quá trình làm thủ tục hải quan, người đại diện cho doanh nghiệp cần đưa ra một bản chụp của hóa đơn thương mại hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương. Tuy nhiên, có những trường hợp người khai hải quan không cần phải nộp giấy tờ này, bao gồm:

  • Lô hàng hóa nhập khẩu nhằm mục đích thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
  • Người mua không cần thanh toán cho người bán và lô hàng không có hóa đơn.

Vận đơn hoặc những chứng từ vận tải khác

Vận đơn trong bộ hồ sơ Hải Quan
Vận đơn (Bill of Lading) cần có trong bộ hồ sơ hải quan

Đối với vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương, đặc biệt đối với hàng hóa vận chuyển qua đường biển, đường hàng không, đường sắt hoặc vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật, người đại diện cho doanh nghiệp cần nộp một bản sao. Điều này áp dụng cho các trường hợp như sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới bằng đường bộ.
  • Hàng hóa mua bán giữa các khu phi thuế quan và nội địa.
  • Hàng hóa được nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo bằng đường hành lý.

Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí và vận chuyển tại các tàu dịch vụ thì có thể nộp bản khai hàng hóa thay thế cho vận đơn.

Bản kê lâm sản với gỗ nguyên liệu nhập khẩu

Theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, đối với bản kê lâm sản liên quan đến gỗ nguyên liệu nhập khẩu, yêu cầu là cần in ra 01 bản chính.

Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu

giấy phép nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu hàng hóa

Theo chính sách hiện hành, các mặt hàng được liệt kê trong danh sách hạn chế nhập khẩu đều yêu cầu doanh nghiệp xin giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu. Nếu lô hàng của doanh nghiệp nằm trong danh sách này, quy trình xin giấy phép nhập khẩu là bắt buộc.

  • Trong trường hợp nhập khẩu một lần, cần có 01 bản chính của giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu.
  • Đối với trường hợp nhập khẩu nhiều lần, cần có 01 bản chính khi thực hiện nhập khẩu lần đầu.

Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

Tùy thuộc vào từng chuyên ngành và loại hàng hóa cụ thể, quy định hiện hành có thể yêu cầu người khai hải quan phải nộp bản sao hoặc bản gốc của giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng đó nhiều lần, bạn chỉ cần trình lên chi cục hải quan bản gốc ở lần đầu tiên.

Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân

Chứng từ này nhằm mục đích chứng minh rằng doanh nghiệp của bạn đã đủ điều kiện để được nhập khẩu mặt hàng đó. Đối với loại chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân này, chỉ cần nộp một bản sao trong lần nhập khẩu đầu tiên.

Tờ khai trị giá

Tờ khai trị giá là một phần quan trọng không thể thiếu trong bộ hồ sơ hải quan. Người đại diện của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục khai hải quan, sẽ nộp tờ khai trị giá lên hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp trực tiếp 2 bản chính lên cơ quan hải quan nếu lựa chọn phương pháp khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá sẽ tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Chứng từ xác nhận xuất xứt hàng hóa
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O – Certificate of Origin)

Chứng từ xác nhận xuất xứ hàng hóa được quy định chi tiết tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa trong quá trình xuất khẩu và nhập khẩu.

Danh mục máy móc, thiết bị

Danh mục máy móc, thiết bị đối với các trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc Chương 84, 85 và 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc khi phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời, yêu cầu nộp 01 bản chụp và xuất trình bản chính của Danh mục máy móc, thiết bị. Đồng thời, cần kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi, theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần.

Hợp đồng ủy thác

Hợp đồng ủy thác trong bộ Hồ sơ hải quan
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa

Nếu doanh nghiệp được ủy thác nhập khẩu các mặt hàng có tên trong danh mục hàng phải xin giấy phép, người đại diện khi khai hải quan phải trình lên một bản sao của hợp đồng ủy thác.

Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu

Với hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, đặc biệt là trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu và áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng, yêu cầu nộp 01 bản chụp của hợp đồng.

Hồ sơ hải quan xuất khẩu thương mại

Hồ sơ hải quan xuất khẩu thương mại
Văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành

Đối với các tổ chức, doanh nghiệp muốn làm hồ sơ xuất khẩu thương mại, quy trình thực hiện hồ sơ hải quan như sau:

  • Người đại diện của doanh nghiệp tiến hành khai hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan với đầy đủ giấy tờ nếu có. Đồng thời, tốt nhất là xuất trình thực tế hàng hóa để hải quan kiểm tra.
  • Sau khi hoàn tất các bước trên, đơn vị hải quan có trách nhiệm thông quan hàng hóa cho doanh nghiệp.
  • Hồ sơ xuất khẩu bao gồm:
    1. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu.
    2. Giấy phép xuất khẩu.
    3. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc thay thế bằng phiếu thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành, bản gốc.

Hơn nữa, ngay sau khi người khai hải quan nộp và xuất trình hồ sơ, đơn vị hải quan phải có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Thời gian chậm nhất là 2 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hoặc 8 giờ sau khi người khai hải quan xuất trình đầy đủ các loại hàng hóa, đơn vị hải quan phải hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và hàng hóa thực tế.

Các đối tượng làm hồ sơ hải quan

Căn cứ vào Điều 6 của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, các đối tượng làm hồ sơ hải quan được quy định như sau:

  • Loại hàng hóa và vật phẩm:
    • Hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu hoặc quá cảnh.
    • Ngoại tệ bằng tiền mặt hoặc tiền mặt Việt Nam.
    • Công cụ chuyển nhượng.
    • Vàng, kim loại quý.
    • Đá quý.
    • Sản phẩm văn hóa.
    • Di vật, cổ vật, bảo vật.
    • Bưu phẩm hoặc bưu kiện xuất, nhập khẩu.
    • Hành lý của người xuất cảnh hoặc nhập cảnh.
    • Các vật phẩm khác xuất, nhập khẩu hoặc quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan.
  • Loại phương tiện vận tải:
    • Phương tiện vận tải đường bộ.
    • Phương tiện vận tải đường sắt.
    • Phương tiện vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.
    • Phương tiện vận chuyển hàng hóa đường biển.
    • Phương tiện vận chuyển hàng hóa đường thủy nội địa.
    • Phương tiện vận tải hàng hóa đường sông xuất, nhập cảnh hoặc quá cảnh.
Đối tượng cần làm hồ sơ hải quan
Phương tiện vận tải đường bộ phải làm thủ tục hải quan

Quy định về thời hạn nộp hồ sơ hải quan

Theo quy định tại Điều 25 của Luật Hải quan 2014, thời hạn nộp hồ sơ hải quan được quy định như sau:

  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, tờ khai phải được nộp sau khi hàng hóa đã được tập kết tại địa điểm do người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì thời hạn nộp chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, tờ khai phải được nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
  • Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 của Điều 69 trong Luật Hải quan 2014.

Thời hạn cơ quan hải quan hoàn thành thủ tục hải quan

Theo quy định tại Điều 23 của Luật Hải quan năm 2014, thời hạn cơ quan hải quan hoàn thành thủ tục hải quan được quy định như sau:

  • Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp cũng như xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan 2014.
  • Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu làm thủ tục hải quan, thời hạn công chức hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và kiểm tra hàng hóa thực tế, phương tiện vận tải được quy định như sau:
    • Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
    • Việc kiểm tra hàng hóa thực tế hoàn thành chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ các loại hàng hóa cho cơ quan hải quan.
  • Trong trường hợp hàng hóa thuộc các đối tượng kiểm tra chuyên ngành, thời hạn hoàn thành kiểm tra hàng hóa thực tế được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
  • Trường hợp là lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp, Thủ trưởng cơ quan hải quan có thể quyết định gia hạn thời gian kiểm tra, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
  • Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm việc xếp dỡ hàng hóa xuất, nhập khẩu thì việc xuất, nhập cảnh của hành khách và đảm bảo việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định.
Cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hàng hóa thực tế chậm nhất là 08 giờ

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về bộ hồ sơ hải quan cần nắm khi thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào hay cần tư vấn về dịch vụ xuất nhập khẩu, xin vui lòng liên hệ trực tiếp theo đường dây nóng hoặc truy cập trang web chính thức của Giang Huy để được hỗ trợ nhanh chóng.

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về bộ hồ sơ hải quan cần nắm khi thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu. Để biết thêm nhiều thông tin và đảm bảo cho quá trình xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi, bạn có thể liên hệ với Giang Huy để được hỗ trợ. Với đội ngũ giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực đặt hàng Trung Quốc về Việt Nam, Giang Huy cam kết cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng Trung Quốc chất lượng, hỗ trợ khách hàng hiểu rõ về các chi phí liên quan. Đừng ngần ngại liên hệ với Giang Huy qua thông tin dưới đây để nhận tư vấn về gói dịch vụ phù hợp, giúp tối ưu hóa quá trình vận chuyển của bạn.

Liên hệ Giang Huy Logistics

Mời bạn cài đặt

Công cụ đặt hàng

Công cụ đặt hàng Taobao, 1688, trên Chrome tiện lợi và nhanh chóng

Lưu ý: chỉ sử dụng trên máy tính

Ứng dụng đặt hàng

Ứng dụng đặt hàng Taobao, 1688, trên Chrome tiện lợi và nhanh chóng

Thông tin ngân hàng

Ngân hàng

Vietcombank

Chủ tài khoản:

GIANG VĂN HUY

Số tài khoản:

04910 0040 7352

Ngân hàng

Vietcombank

Chủ tài khoản:

GIANG VĂN HUY

Số tài khoản:

12101 0686 6666

Chú ý: Ghi nội dung: NAP Mã KH
Ví dụ : NAP 123456
(Quý khách vui lòng đăng nhập tài khoản để kiểm tra mã KH)